Cách chọn hoa quả phù hợp trong chế độ ăn uống hạn chế đường
Danh mục nội dung
1. Mối quan hệ giữa hoa quả và đường huyết – chất béo trung tính
Vị ngọt của trái cây được tạo thành từ sucrose, được biết đến như đường fructose, glucose, đường,…Tỷ lệ và khối lượng khác nhau tùy thuộc vào từng loại hoa quả.
Lượng đường trong máu là nồng độ glucose trong máu, fructose không trực tiếp làm tăng đường huyết. Tuy nhiên, nếu hấp thụ quá mức, có thể trở thành chất béo trung tính trong cơ thể và gây béo phì.
Ngược lại, sucrose tạo thành từ glucose hoặc glucose và fructose sẽ làm tăng lượng đường trong máu. Và nếu lượng insulin tiết ra nhiều hơn để giảm chỉ số đường huyết đã tăng cao, đường trở nên dễ tích thành chất béo.
Nên thông minh trong việc chọn hoa quả để không ăn quá nhiều đường hoặc trái cây chứa nhiều đường.
Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh: “Những thực phẩm có nguồn gốc thực vật” như rau củ, hoa quả giúp giảm nguy cơ bệnh tiểu đường
2. Những người đang ăn kiêng cần biết: chỉ số đường trong các loại trái cây
2.1 Loại hoa quả có thể ăn thoải mái dù đã ăn đủ lượng tiêu chuẩn
Asuken khuyến cáo “chế độ ăn uống hạn chế đường loãng”, nếu mức tiêu chuẩn về lượng đường trong hoa quả ≤10g, có thể an tâm ăn như đồ ăn nhẹ. Vì có thể bổ sung thêm vitamin, khoáng chất và chất xơ, nên hãy bổ sung đủ lượng trái cây với mức đường thấp.
Hoa quả có lượng đường ≤ 10g (phần trong ngoặc là lượng đường trong hoa quả)
– 20 quả việt quất (1.9 g)
– 5 quả dâu tây (2,8 g)
– 2 quả Biwa (5.4 g),…
2.2 Loại hoa quả nên chú ý tránh ăn quá nhiều
Cần chú ý đến các loại trái cây nhiều đường như glucose / sucrose làm tăng mức đường trong máu, và fructose dẫn đến tăng mỡ trung tính nếu dùng quá nhiều.
Hoa quả chứa nhiều đường (phần trong ngoặc là lượng đường trên 100g hoa quả)
– Nho (15,7 g)
– Hồng ngâm(13,3 g)
– Chuối (22,5 g)
– Táo (15,5 g)
– Xoài (16,9 g)
– Mận khô (khoảng 60g~80g),…
Tiểu đường có được ăn chuối không? Người bệnh nên ăn chuối như thế nào để không ảnh hưởng tới việc kiểm soát bệnh tiểu đường
2.3 Chỉ số đường trong các loại trái cây (lượng đường tương ứng trong 100g mỗi loại hoa quả)
Thấp | Tên loại hoa quả | Lượng đường trong 100g (g) | Tiêu chuẩn tính lượng quả 100g |
Bơ | 0.9 | 2/3 quả | |
Dâu | 7.1 | 7 quả | |
Đu đủ | 7.3 | 1/2 quả | |
Chanh | 7.6 | 1 quả | |
Quýt | 8.8 | 1/2 quả | |
Đào | 8.9 | 2/3 quả | |
Biwa | 9.0 | 2 quả | |
Bưởi chùm | 9.0 | 1/3 quả | |
Dưa hấu | 9.2 | 1/50 quả | |
Dưa vàng | 9.9 | 1/6 quả | |
Cam Hassaku | 10.0 | 1/3 quả | |
Lê | 10.4 | 1/3 quả | |
Lyokan | 10.6 | 1/2 quả | |
Cam Nhật | 11.0 | 1 quả | |
Cam Naven | 10.8 | 1/2 quả | |
Dứa | 11.9 | 1/7 quả | |
Quả vả | 12.4 | 1 quả | |
Lê ngoại | 12.5 | 1/3 quả | |
Táo | 13.1 | 1/2 quả | |
Kiwi | 13.2 | 1 quả | |
Anh đào | 14.0 | 10 quả | |
Hồng ngâm | 14.3 | 1/2 quả | |
Nho | 15.1 | 10 quả | |
Cao | Chuối | 21.4 | 1/2 quả |
Theo tiêu chuẩn tính lượng quả 100g, ví dụ 100g là 1/2 quả chuối và 1/2 quả táo với kích thước trung bình. Do 10 quả mận khô vượt quá 100g, không nên ăn quá nhiều. Cần suy nghĩ về sự cân bằng khối lượng đường trong bữa ăn và chọn lựa một cách thông minh.
Các loại bánh kẹo như Dorayaki và Castella chứa khoảng 60g đường ứng với mỗi 100g, và thường dùng loại đường sucrose rất dễ làm tăng lượng đường trong máu. Phải chú ý cẩn thận ăn một lượng thích hợp khi ăn các loại bánh này, tốt hơn nên ăn trái cây.
⇒ Gợi ý – Tìm Hiểu Chi Tiết:
Bạn đang xem bài viết: “Cách chọn hoa quả phù hợp trong chế độ ăn uống hạn chế đường” tại Chuyên mục: “Ăn uống & Vận động“.
https://kienthuctieuduong.vn/
(Nguồn: Viện nghiên cứu thông tin y tế và sức khoẻ Nhật Bản)